Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN) là căn cứ quan trọng để kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường. Bài viết tổng hợp các QCVN mới nhất về đất, nước, không khí, chất thải và y tế, giúp doanh nghiệp dễ dàng tra cứu và tuân thủ đúng quy định.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN) là gì?
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN) là các văn bản quy định mức giới hạn bắt buộc của các thông số liên quan đến chất lượng môi trường, như nước, không khí, đất, chất thải,… nhằm bảo vệ sức khỏe con người và hệ sinh thái.
Theo Luật Bảo vệ môi trường 2014, QCVN được ban hành bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, là căn cứ bắt buộc để doanh nghiệp, tổ chức, cơ sở sản xuất – kinh doanh phải tuân thủ trong quá trình hoạt động.
Hiểu đơn giản:
- Tiêu chuẩn môi trường (TCVN) → áp dụng tự nguyện.
- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường (QCVN) → áp dụng bắt buộc.
Việc tuân thủ QCVN giúp đảm bảo hoạt động sản xuất, xử lý chất thải và vận hành hệ thống quan trắc được thực hiện đúng quy định, tránh vi phạm và bị xử phạt.
Tổng hợp QCVN về môi trường mới nhất hiện nay?
QCVN về chất lượng đất
QCVN 03:2023/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng đất: quy định giới hạn cho các kim loại nặng và chất độc hại trong đất nông nghiệp, khu dân cư và công nghiệp. Là căn cứ đánh giá mức độ ô nhiễm, suy thoái đất và kiểm soát nguồn phát thải ra môi trường đất.
QCVN về chất lượng nước
- QCVN 08:2023/BTNMT – Nước mặt
- QCVN 09:2023/BTNMT – Nước dưới đất
- QCVN 10:2023/BTNMT – Nước biển
- QCVN 01-195:2022/BNNPTNT – Nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây trồng
- QCVN 01-1:2018/BYT – Nước sạch dùng cho sinh hoạt
- QCVN 62-MT:2016/BTNMT – Nước thải chăn nuôi
- QCVN 11-MT:2015/BTNMT – Nước thải chế biến thủy sản
- QCVN 01-MT:2015/BTNMT – Nước thải sơ chế cao su thiên nhiên
- QCVN 12-MT:2015/BTNMT – Nước thải công nghiệp giấy và bột giấy
- QCVN 13-MT:2015/BTNMT – Nước thải công nghiệp dệt nhuộm
- QCVN 52:2017/BTNMT – Nước thải công nghiệp sản xuất thép
- QCVN 40:2011/BTNMT – Nước thải công nghiệp
- QCVN 29:2010/BTNMT – Nước thải kho, cửa hàng xăng dầu
- QCVN 25:2009/BTNMT – Nước thải bãi chôn lấp chất thải rắn
- QCVN 14:2008/BTNMT – Nước thải sinh hoạt
Các quy chuẩn này là căn cứ để thiết kế, vận hành hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn trước khi xả ra môi trường.
QCVN về chất lượng khí
- QCVN 05:2023/BTNMT – Chất lượng không khí
- QCVN 51:2017/BTNMT – Khí thải công nghiệp sản xuất thép
- QCVN 19:2009/BTNMT – Khí thải công nghiệp bụi và các chất vô cơ
- QCVN 20:2009/BTNMT – Khí thải công nghiệp chứa chất hữu cơ
- QCVN 21:2009/BTNMT – Khí thải công nghiệp sản xuất phân bón
- QCVN 22:2009/BTNMT – Khí thải công nghiệp nhiệt điện
- QCVN 23:2009/BTNMT – Khí thải công nghiệp sản xuất xi măng
Các quy chuẩn này quy định giới hạn phát thải khí, bụi và hợp chất độc hại – giúp kiểm soát ô nhiễm không khí.
QCVN về chất thải rắn
- QCVN 61-MT:2016/BTNMT – Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt
- QCVN 56:2013/BTNMT – Tái chế dầu thải
- QCVN 50:2013/BTNMT – Ngưỡng nguy hại của bùn thải xử lý nước
- QCVN 30:2012/BTNMT – Lò đốt chất thải công nghiệp
- QCVN 07:2009/BTNMT – Ngưỡng chất thải nguy hại
Các quy chuẩn này bắt buộc trong việc xử lý, lưu trữ và tiêu hủy chất thải rắn nhằm đảm bảo an toàn môi trường.
QCVN về độ ồn, độ rung
- QCVN 26:2010/BTNMT – Tiếng ồn
- QCVN 27:2010/BTNMT – Độ rung
Áp dụng để kiểm soát mức độ tiếng ồn và rung động trong khu dân cư, nhà máy, khu công nghiệp – tránh ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động và cộng đồng.
QCVN về môi trường về chất thải trong lĩnh vực y tế
- QCVN 28:2010/BTNMT – Nước thải y tế
- QCVN 55:2013/BTNMT – Thiết bị hấp chất thải y tế lây nhiễm
- QCVN 02:2012/BTNMT – Lò đốt chất thải rắn y tế
Các cơ sở y tế, bệnh viện, phòng khám bắt buộc phải tuân thủ các quy chuẩn này để đảm bảo xử lý chất thải an toàn, tránh phát tán mầm bệnh ra môi trường.
Quan trắc môi trường được quy định như thế nào?
Hoạt động quan trắc môi trường được quy định rõ trong Luật Bảo vệ môi trường 2020 và Nghị định 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ. Đây là hoạt động theo dõi, giám sát có hệ thống các yếu tố môi trường như không khí, nước, đất, tiếng ồn… nhằm đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường.
Cụ thể:
- Điều 100, Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định: mọi cơ sở sản xuất, khu công nghiệp, bệnh viện, bãi rác, trạm xử lý nước thải… đều phải thực hiện quan trắc môi trường định kỳ hoặc liên tục, tùy theo quy mô và loại hình.
- Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết:
- Cơ sở có nguồn thải lớn bắt buộc lắp đặt hệ thống quan trắc tự động, liên tục và truyền dữ liệu trực tiếp về Sở Tài nguyên & Môi trường.
- Các cơ sở còn lại thực hiện quan trắc định kỳ theo tần suất 3–6 tháng/lần, tuân thủ QCVN tương ứng cho từng yếu tố môi trường (nước, khí, đất, tiếng ồn…).
- Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định kỹ thuật, phương pháp đo, lấy mẫu và báo cáo kết quả quan trắc môi trường.
Hệ thống quan trắc môi trường bao gồm những gì?

Hệ thống quan trắc môi trường
Hệ thống quan trắc môi trường gồm các thành phần chính:
- Trạm và điểm quan trắc: Đặt cố định hoặc di động để thu thập mẫu nước, không khí, đất, tiếng ồn…
- Thiết bị đo và cảm biến: Dùng để đo các thông số như pH, COD, BOD, bụi, khí thải, độ ồn…
- Hệ thống truyền dữ liệu: Gửi dữ liệu tự động về cơ quan quản lý (Bộ/Sở TN&MT).
- Trung tâm điều hành: Xử lý, lưu trữ và phân tích dữ liệu quan trắc.
- Hệ thống cảnh báo: Thông báo khi thông số vượt ngưỡng cho phép.
Đây là “hệ thần kinh” giúp giám sát, cảnh báo ô nhiễm và bảo vệ môi trường hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp về QCVN về môi trường
QCVN về chất lượng không khí áp dụng cho lĩnh vực nào?
Các QCVN về chất lượng không khí (như QCVN 05:2023/BTNMT, QCVN 19:2023/BTNMT) áp dụng cho mọi hoạt động có phát thải bụi, khí thải ra môi trường. Điều này bao gồm các khu công nghiệp, nhà máy, cơ sở sản xuất, giao thông vận tải và các khu dân cư đô thị có nguy cơ gây ô nhiễm không khí.
Doanh nghiệp cần tuân thủ QCVN nào khi vận hành cơ sở sản xuất?
Doanh nghiệp phải tuân thủ các QCVN tương ứng với loại hình sản xuất, cụ thể:
- QCVN 40:2011/BTNMT – Nước thải công nghiệp.
- QCVN 19:2023/BTNMT – Khí thải công nghiệp.
- QCVN 26:2010/BTNMT – Tiếng ồn.
- QCVN 07:2009/BTNMT – Chất thải nguy hại.
Ngoài ra, một số ngành nghề đặc thù (dệt nhuộm, xi măng, luyện kim…) có QCVN riêng do Bộ TN&MT ban hành.
Ai chịu trách nhiệm đảm bảo cơ sở tuân thủ QCVN về môi trường?
Chủ cơ sở, doanh nghiệp hoặc tổ chức vận hành dự án là bên chịu trách nhiệm chính trong việc đảm bảo tuân thủ các QCVN về môi trường. Họ phải thực hiện quan trắc định kỳ, báo cáo môi trường, và duy trì các biện pháp xử lý chất thải đạt chuẩn.
Có bị xử phạt nếu không tuân thủ các QCVN môi trường không?
Có. Theo Nghị định 45/2022/NĐ-CP, doanh nghiệp vi phạm QCVN về môi trường có thể bị:
- Phạt tiền từ 50 – 2.000 triệu đồng, tùy mức độ vượt chuẩn.
- Đình chỉ hoạt động, buộc khắc phục hậu quả, hoặc thu hồi giấy phép môi trường nếu vi phạm nghiêm trọng.
Do đó, việc tuân thủ QCVN không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là yếu tố sống còn giúp doanh nghiệp phát triển bền vững.

Thêm bình luận